Gà giống 3F 101 (Sao chép)
3F-101 là giống gà thả vườn được CTy cổ phần 3F VIET nghiên cứu, lai tạo ra với mục tiêu mang lại lợi ích tối đa cho người chăn nuôi, tạo ra một sản phẩm thịt gà chất lượng tuyệt hảo cho người tiêu dùng.
- Mô tả
Mô tả sản phẩm
Giống Gà: 3F – 101
3F-101 là giống gà thả vườn được công ty cổ phần 3F VIET nghiên cứu và lai tạo ra với mục tiêu mang lại lợi ích tối đa cho người chăn nuôi và tạo ra một sản phẩm thịt gà có chất lượng tuyệt hảo cho người tiêu dùng.
Gà 3F-101 được tạo ra bởi đàn bố mẹ được chọn giống kĩ lưỡng,quy trình chăm sóc nuôi dưỡng chuyên nghiệp và được ấp nở tại nhà máy ấp trứng hiện đại nhất hiện nay tại xã Xuân Hưng,huyện Xuân Lộc,tỉnh Đồng Nai. Ngoài ra để tăng cường miễn dịch của gà 3F-101,công ty 3F VIET còn làm thêm vaccine Marek và ND Killed tại nhà máy ấp.Đây là một trong những sự khác biệt về chất lượng con giống mà công ty mang lại cho khách hàng.
Ưu điểm:
– Sức sống cao.
– Độ đồng đều cao.
– Tốc độ tăng trọng cao.
– Hiệu quả và chi phí cạnh tranh nhất.
– Thích nghi với các chương trình dinh dưỡng đa dạng.
– Sản lượng thịt cao nhất.
– Hương vị ngon tuyệt.
Gà 3F-101 có thể nuôi theo phương pháp bán chăn thả hoặc chăn thả hoàn toàn.
Với các hình thức chăn thả:
– Chăn thả trống mái tách riêng.
– Nuôi lớn chậm trộn thêm nhiều bắp vào 30 ngày trước khi xuất chuồng (70% bắp-30% cám).
– Nuôi lớn chậm trộn thêm ít bắp vào 30 ngày trước khi xuất chuồng (50% bắp-50%cám).
Những cách chăn nuôi này phù hợp cho nhiều dạng nhu cầu khác nhau với nhiều trọng lượng gà khi xuất chuồng khác nhau cụ thể như sau:
– Chăn nuôi trống mái trách riêng sau 90 ngày, con trống có thể đạt trọng lượng 1,7 đến 1,8 kg và con mái có thể đạt trọng lượng 1,7 đến 1,8 kg sau 120 ngày nuôi
– Nuôi lớn chậm trộn thêm nhiều bắp sau 105 ngày con trống có thể đạt trọng lượng 2,0 đến 2,2 kg và con mái co thể đạt trọng lượng 1,4 đến 1,6 kg
– Nuôi lớn chậm trộn thêm ít bắp sau 105 ngày con trống có thể đạt trọng lượng 2,3 đến 2,5 kg và con mái có thể đạt trọng lượng 1,7 đến 1,8 kg
Chỉ tiêu kĩ thuật và mức chất lượng công bố.
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức chất lượng (KP1) | Mức chất lượng (KP2) |
1 | Thời gian nuôi sống | ngày | 85 | 95 |
2 | Tỷ lệ nuôi sống | % | 97.5 | 97 |
3 | Khối lượng trung bình lúc xuất bán (min, max) | kg | 1,6 – 1,8 | 1,6 – 1,8 |
4 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng (min, max) | kg | 2,6 | 3,2 |