Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi 2 tháng đầu năm 2016 giảm 22,16%
Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 2/2016 đạt 192 triệu USD, giảm 5,35% so với tháng trước đó và giảm mạnh 11,39% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, 2 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã chi 396 triệu USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, giảm 22,16% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 2 tháng đầu năm 2016, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Áo với hơn 24 triệu USD, tăng 4.680,01% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Mêhicô với gần 412 nghìn USD, tăng 331,46% so với cùng kỳ; Nhật Bản với hơn 1 triệu USD, tăng 212,2% so với cùng kỳ, sau cùng là Chilê với hơn 1,2 triệu USD, tăng 105,93% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 2/2016 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Áo… Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 117 triệu USD, tăng 55,37% so với tháng trước đó và tăng 29,21% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 2 tháng đầu năm 2016 lên hơn 190 triệu USD, chiếm 48,1% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 3,28% so với cùng kỳ năm ngoái – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 2 đạthơn 14 triệu USD, giảm 32,81% so với tháng 1/2016 và giảm 65,3% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, 2 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 36 triệu USD, giảm 68,32% so với cùng kỳ năm trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 2 tháng đầu năm 2016, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 2/2016 là Áo với trị giá gần 10 triệu USD, giảm 35,19% so với tháng trước đó nhưng tăng mạnh 4.690,93% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2016 lên hơn 24 triệu USD, tăng 4.680,01% so với cùng kỳ năm trước đó.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, UAE và Indonesia với kim ngạch đạt 27 triệu USD, 15 triệu USD, 9 triệu USD; 7 triệu USD; và 7 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 2/2016 và 2 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: nghìn USD)
KNNK 2T/2015 | KNNK T2/2016 | KNNK 2T/2016 | +/- so với T1/2016 (%) | +/- so với T2/2015 (%) | +/- so với 2T/2015 (%) | |
Tổng KN | 508.981 | 192.163 | 396.193 | -5,4 | -11,4 | -22,2 |
Achentina | 184.582 | 117.361 | 190.640 | 55,4 | 29,2 | 3,3 |
Ấn Độ | 21.637 | 6.170 | 15.723 | -33,8 | -29,6 | -27,3 |
Anh | 165 | 173 | 291 | 47,9 | 276,2 | 76,5 |
Áo | 516 | 9.882 | 24.697 | -35,2 | 4690,9 | 4680,0 |
Bỉ | 842 | 774 | 1.626 | -9,1 | 309,2 | 93,1 |
Brazil | 4.778 | 2.960 | 7.205 | -30,3 | -25,4 | 50,8 |
UAE | 9.659 | 4.320 | 7.903 | 20,6 | 4,5 | -18,2 |
Canada | 6.447 | 334 | 1.257 | -63,8 | -94,2 | -80,5 |
Chilê | 586 | 685 | 1.208 | 31,2 | 16,9 | 105,9 |
Đài Loan | 8.977 | 2.040 | 6.849 | -56,5 | -13,8 | -23,7 |
Đức | 546 | 164 | 581 | -60,5 | -32,4 | 6,4 |
Hà Lan | 2.787 | 1.135 | 2.785 | -31,2 | 1,9 | -0,1 |
Hàn Quốc | 4.861 | 1.926 | 4.212 | -13,9 | -1,5 | -13,3 |
Hoa Kỳ | 113.646 | 14.219 | 36.007 | -32,8 | -65,3 | -68,3 |
Indonesia | 8.917 | 2.432 | 7.815 | -54,8 | -42,4 | -12,4 |
Italia | 41.695 | 910 | 2.405 | -39,1 | -94,2 | -94,2 |
Malaysia | 4.770 | 1.015 | 4.162 | -61,9 | -10,9 | -12,8 |
Mêhicô | 95 | 340 | 411 | 378,6 | 331,5 | |
Nhật Bản | 376 | 185 | 1.176 | -81,3 | 212,2 | |
Australia | 3.304 | 793 | 1.618 | -3,9 | -58,5 | -51,0 |
Pháp | 2.491 | 1.072 | 2.546 | -25,4 | 21,1 | 2,2 |
Philippin | 4.623 | 39 | 1.242 | -96,8 | -97,7 | -73,1 |
Singapore | 2.953 | 762 | 2.518 | -50,4 | -21,3 | -14,7 |
Tây Ban Nha | 4.949 | 870 | 3.569 | -67,7 | -69,5 | -27,9 |
Thái Lan | 14.333 | 4.020 | 9.881 | -22,1 | -5,2 | -31,1 |
Trung Quốc | 41.428 | 5.536 | 27.146 | -73,4 | -59,8 | -34,5 |
Trung tâm Thông tin CN&TM